Tại bài viết này, chubaove sẽ tổng hợp top 3 trường đại học dân lập tốt nhất tại Sài Gòn để bạn đọc tham khảo.
Trường đại học RMIT – cơ sở Nam Sài Gòn
Giới thiệu chung
- Tên trường: Đại học RMIT Nam Sài Gòn
- Tên tiếng Anh: RMIT University
- Mã trường: RMU
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ: 702 Nguyễn Văn Linh, Quận 7, TP.HCM
- SĐT: (+84) 28 3776 1369
- Email: [email protected]
- Website: https://www.rmit.edu.vn/vi
- Facebook: https://www.facebook.com/RMITUniversityVietnam/
Chắc hẳn RMIT không còn là cái tên xa lạ gì đối với nhiều thế hệ học sinh – sinh viên Việt Nam. Đại học RMIT thuộc RMIT Melbourne – cơ sở giáo dục bậc cao lớn nhất của Úc. RMIT được biết đến đầu tiên vào năm 1887 là trường Cao đẳng Dạy nghề tại Melbourne, Úc. Sau hơn 100 năm thành lặp nay đã trở thành một trong những trường đại học thuộc hàng top thế giới. Và đến năm 2000, RMIT đã chính thức có mặt tại Việt Nam, gồm 2 cơ sở Hà Nội và Sài Gòn.
Cơ sở vật chất
Lối vào tràng ngập cây xanh RMIT tạo cảm giác thoải mái dễ chịu.
Khu sinh hoạt chung rộng rãi phù hợp cho việc học nhóm
Nhìn những hình ảnh này chắc hẳn khiến bạn nghĩ đến các văn phòng làm việc của những tập đoàn, công ty đa quốc gia hơn là giảng đường của trường đại học.
Trường rất chú trọng việc phát triển sức khoẻ thể chất cho sinh viên. Sau giờ học, sinh viên có thể đến khu thể thao, phòng tập gym để rèn luyện sức khỏe
Thư viện Beanland là thư viện của học sở Nam Sài Gòn, nơi đây có không gian hoạt động cộng đồng với mục đích tôn vinh giáo sư David Beanland. Ông chính là người lãnh đạo của Đại học RMIT Úc, là người thuyền trưởng mang RMIT vào Việt Nam. Thư viện Beanland có đủ các loại sách khổng lồ và cung cấp cơ sở dữ liệu điện tử dồi dào đến từ nhiều nơi trên Thế Giới. Giúp hỗ trợ sinh viên không gian học tập tối đa nhất với nhiều phương thức khác nhau.
Khu vực thư viện cũng có một số không gian nhỏ phục vụ cho sinh viên việc thảo luận, họp nhóm. Thư viện còn rèn luyện thêm kỹ năng nghiên cứu, hướng dẫn cách tìm tài liệu, đặt phòng thảo luận, in ấn,… Nếu mới nhập học, sinh viên sinh sống tại căn hộ quận 7 và các nơi khác sẽ được hướng dẫn làm quen với các hoạt động tại thư viện.
Khu ký túc xá của trường được xây dựng theo chuẩn tiêu chuẩn quốc tế. Chỉ có 103 phòng thôi nhưng giá cho sinh viên thuê khá đắc, lên đến hàng chục triệu đồng trong một học kỳ.
Các ngành học và học phí
Trường đại học FPT – cơ sở TP.HCM
Giới thiệu chung
- Tên trường: Đại học FPT Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: FPT University
- Mã trường: FPT
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ: Lô E2a-7, Đường D1 Khu Công nghệ cao, P.Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức, TP.HCM
- SĐT: (028).7300.5588
- Email: [email protected]
- Website: http://hcmuni.fpt.edu.vn/
- Facebook:www.facebook.com/FPTU.HCM/
Được thành lập vào năm 2006 cùng với sứ mệnh “Cung cấp năng lực cạnh tranh toàn cầu cho đông đảo người học, góp phần mở mang bờ cõi trí tuệ đất nước””. trường Đại học FPT hướng tới xây dựng mô hình của một trường đại học thế hệ mới; gắn liền đào tạo với thực tiễn cuộc sống và nhu cầu nhân lực của đất nước, góp phần đưa Giáo dục Việt Nam tiến tới ngang tầm các nước trên thế giới.
Cơ sở vật chất
Trường có tổng diện tích sàn gần 30.000 m2. Đại học FPT cũng được xem là ngôi trường có kiến trúc xanh bậc nhất Sài Thành do kiến trúc sư Võ Trọng Nghĩa thiết kế.
Lấy cảm hứng từ những ngọn núi sừng sững giữa thành phố, trường Đại học FPT được xây dựng với 3 đỉnh có độ cao lần lượt là 6, 9 và 11 tầng. Không phải là những tòa nhà chọc trời mà thay vào đó là những đỉnh xanh, khung cửa sổ đầy hoa, hồ nước đầy sen,… tạo nên bối cảnh nên thơ giữa lòng thành phố sôi động.
Ngành
NGÀNH – MÃ NGÀNH
CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO |
TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
Quản trị kinh doanh – 7340101
· Digital Marketing · Kinh doanh quốc tế · Quản trị khách sạn · Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành · Quản trị truyền thông đa phương tiện · Thương mại điện tử (dự kiến) · Tài chính |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh C00: Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý |
Ngôn ngữ Anh – 7220201 | |
Ngôn ngữ Nhật – 7220209 | |
Ngôn ngữ Hàn Quốc – 7220210 | |
Công nghệ thông tin – 7480201
· Kỹ thuật phần mềm · Hệ thống thông tin · Trí tuệ nhân tạo · An toàn thông tin · IoT · Hệ thống ô tô và điều khiển (dự kiến) · Xử lý dịch vụ số (dự kiến) · Thiết kế Mỹ thuật số |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên |
Học phí
Trường đại học Văn Lang
Giới thiệu chung
Tiếp tục với top 3 trường đại học dân lập tốt nhất tại Sài Gòn trong bài viết này là đại học Văn Lang.
- Tên trường: Đại học Văn Lang
- Tên tiếng Anh: Van Lang University (VLU)
- Mã trường: DVL
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM
- Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị , P.11, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
- Cơ sở 3: 80/68 Dương Quảng Hàm, P.5, Q. Gò Vấp, Tp. HCM; 69/68 Hẻm 69 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
- SĐT: 028.3836.7933 – 028.710.99233 – 028 7105 9999
- Email: [email protected]
- Website: http://www.vanlanguni.edu.vn/
- Facebook: facebook.com/truongdaihocvanlang/
Được thành lập năm 1995, là một trong những trường đại học dân lập đầu tiên tại khu vực phía nam đào tạo đa ngành. Đến nay trường đại học Văn Lang được đông đảo học sinh trên cả nước lựa chọn bởi cơ sở vật chất khang trang và chất lượng giảng dạy tốt.
Cơ sở vật chất
Hội trường chính được đặt tên theo cố nhạc sĩ Trịnh Công Sơn, trang bị hệ thống âm thanh, ánh sáng hiện đại với sức chứa lên đến gần 2000 người tham dự.
Hồ bơi trường Đại học Văn Lang được xây dựng theo tiêu chuẩn Olympic, gồm 8 làn bơi.
Các ngành học
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Piano | 7210208 | N00 |
Thanh nhạc | 7210205 | N00 |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | H03, H04, H05, H06 |
Thiết kế công nghiệp | 7210402 | H03, H04, H05, H06 |
Thiết kế thời trang | 7210404 | H03, H04, H05, H06 |
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 7210234 | S00 |
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | 7210235 | S00 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D08, D10 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | A01, D01, D04, D14 |
Văn học | 7229030 | C00, D01, D14, D66 |
Tâm lý học | 7310401 | B00, B03, C00, D01 |
Đông phương học | 7310608 | A01, C00, D01, D04 |
Quan hệ công chúng | 7320108 | A00, A01, C00, D01 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | C01, C02, C04, D01 |
Marketing | 7340115 | A00, A01, C01, D01 |
Bất động sản | 7340116 | A00, A01, C04, D01 |
Kinh doanh thương mại | 7340121 | C01, C02, C04, D01 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, C04, D01 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D10 |
Luật kinh tế | 7380101 | A00, A01, C00, D01 |
Luật | 7380101 | A00, A01, C00, D01 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, A02, B00, D08 |
Công nghệ sinh học y dược | 7420205 | A00, B00, D07, D08 |
Quản trị công nghệ sinh học | 7429001 | A00, B00, D07, D08 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01, D01, D10 |
Khoa học dữ liệu | 7480109 | A00, A01, C01, D01 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D10 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, C01, D01 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | A00, A01, C01, D01 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | A00, B00, D07, D08 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, C00, D01 |
Quản trị môi trường doanh nghiệp | 7510606 | A00, B00, D07, D08 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | A00, A01, C01, D01 |
Kỹ thuật nhiệt | 7520115 | A00, A01, D07 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, B00, D07, C02 |
Kiến trúc | 7580101 | V00, V01, H02 |
Thiết kế nội thất | 7580108 | H03, H04, H05, H06 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00, A01, D07 |
Quản lý xây dựng | 7580302 | A00, A01, D01, D07 |
Thiết kế xanh | 7589001 | A00, A01, B00, D8 |
Nông nghiệp công nghệ cao | 7620118 | A00, B00, D07, D08 |
Dược học | 7720201 | A00, B00, D07 |
Điều dưỡng | 7720301 | B00, C08, D07, D08 |
Răng – Hàm – Mặt | 7720501 | A00, B00, D07, D08 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | A00, B00, D07, D08 |
Công tác xã hội | 7760101 | C00, C14, C20, D01 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, D03 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01, D03 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | A00, A01, D01, D03 |
Học phí
Đây là học phí năm học 2021 (khóa 27):
Kết lại về các trường đại học tại Sài Gòn
Ưu điểm
Hầu như tất cả các trường đại học dân lập đều có cơ sở vật chất tốt, đầu tư đầy đủ các trang thiết hiện đại nhằm phục vụ tốt mọi như cầu học tập của sinh viên.
Giảng viên giỏi và nhiệt tình, nhưng các trường “tư” thì việc kiểm soát chất lượng sẽ gắt gao hơn vì họ rất cần đảm bảo uy tín
Các trường đại học dân lập sẽ thường hợp tác với nhiều công ty, doanh nghiệp hay tập đoàn cả về các ngành kỹ thuật lẫn xã hội. Điều này cũng nhằm giúp sinh viên có được môi trường thực tập tốt, cơ hội việc làm ổn định cho sinh viên sau khi ra trường.
Nhược điểm
Nhược điểm lớn nhất của các trường đại học dân lập đó chính là vấn đề học. Vì mọi cơ sở vật chất không phải do nhà nước hỗ trợ nên học phí khá đắc so với đại học dân lập
Bài viết cùng chủ đề:
Đất Nền Dự Án – Miếng Bánh Béo Bở Cho Các Nhà Đầu Tư Bất Động Sản